PGS.TS. Cao Quốc An

5 tháng 8, 2020
Họ và tên: CAO QUỐC AN Giới tính: Nam Ngạch giảng viên: V.07.01.01 Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng trường Học vị: Tiến sỹ Học hàm: PGS

1. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên: CAO QUỐC AN Giới tính: Nam

Ngạch giảng viên: V.07.01.01

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng trường

Học vị: Tiến sỹ

Học hàm: PGS

Ngoại Ngữ: Tiếng Trung thành thạo, tiếng Anh B

Đơn vị công tác: Trường Đại học Lâm nghiệp

Email: ancq2001@gmail.com; ancq@vnuf.edu.vn

2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

  • 1999, Kỹ sư, Chế biến lâm sản, Trường Đại học Lâm nghiệp
  •  2009, Tiến sỹ, Công nghệ sản xuất giấy và bột giấy, Trường Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh, Trung Quốc.

3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

  • 1999- nay: Giảng viên, trường Đại học Lâm nghiệp
  •  2001-2002: Phó bí thư Đoàn trường ĐH lâm nghiệp
  •  2004-2006: Bí thư BCH lưu học sinh Việt Nam tại thành phố Nam Kinh
  •  2007-2009: Phó bí thư Chi bộ lưu học sinh Việt Nam tại thành phố Nam Kinh
  •  2010 -2011: Chủ nhiệm bộ môn Công nghệ đồ mộc và thiết kế nội thất, khoa Chế biến lâm sản, trường ĐH lâm nghiệp
  •  2011-12/2012: Phó bí thư chi bộ, Phó chủ nhiệm khoa Chế biến lâm sản, trường ĐHLN
  •  01/2013-10/2014: Bí thư chi bộ, Giám đốc Thư viện trường ĐHLN
  •  10/2014- 3/2019: Bí thư chi bộ, Trưởng phòng Đào tạo trường ĐHLN
  •   4/2019- nay: Bí thư chi bộ, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ trường ĐHLN
  •  4/2019- nay: Phó bí thư Đảng bộ trường ĐHLN; Chủ tịch Hội đồng trường

4. LĨNH VỰC GIẢNG DẠY

  • Đại học

Môn: Công nghệ mộc; Công nghệ sản xuất đồ nội thất; Hóa gỗ.

  • Sau Đại học

 Môn: Công nghệ sản xuất giấy và bột giấy; Hóa học gỗ.

5. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

 Công nghệ chế biến gỗ; Công nghệ giấy và bột giấy; Thiết kế nội ngoại thất; Hóa học gỗ; Lâm sản ngoài gỗ.

6. ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/NHIỆM VỤ KHCN ĐÃ CHỦ TRÌ VÀ THAM GIA

6.1. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN chủ trì

  • Cấp Bộ
  1. Nguyên cứu ứng dụng vật liệu Nano (TiO2) để nâng cao chất lượng ván lạng, cấp Bộ, 2011-2012.
  2. Dự án xây dựng TCVN - Ván sàn tre, cấp Bộ, 2012.
  3. Dự án xây dựng TCVN - Ván bóc, cấp Bộ, 2012.
  4. Dự án xây dựng TCVN - Ván cót ép, cấp Bộ, 2012.
  5. Dự án xây dựng TCVN - Ván sàn gỗ nhựa, cấp Bộ, 2014.
  6. Dự án xây dựng TCVN - Ván trang trí gỗ nhựa, cấp Bộ, 2014.
  7. Nghiên cứu công nghệ tạo chất phủ bề mặt ván nhân tạo, cấp Bộ, 2015-2016.
  8. Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu Nanocellulose từ gỗ keo để nâng cao chất lượng sơn phủ đáp ứng được các yêu cầu cho đồ gỗ xuất khẩu, cấp Bộ, thực hiện từ 01/2020.

6.2. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN tham gia

  •  Cấp Quốc gia (Nhà nước/Quỹ Nafosted/Nghị định thư)
  1.  Nghiên cứu công nghệ sản xuất tre ép khối làm vật liệu xây dựng và nội thất tại vùng Tây Bắc, cấp Nhà nước, mã số KHCN-TB.20C/13-18, 2017-2019.
  2. Nghiên cứu xây dựng các mô hình phát triển bền vững lưu vực sông đà, cấp Nhà nước, mã số KHCN-TB.22C/13-18, 2017-2019.
  • Cấp Bộ
  1. Xây dựng mô hình quản lý môi trường và xử lý ô nhiễm làng nghề sản xuất hàng mây tre xuất khẩu, cấp Bộ, 2011-2012.
  2. Xây dựng mô hình sản xuất sạch hơn trong các cơ sở chế biến đồ gỗ và song mây xuất khẩu nhằm bảo vệ môi trường và hội nhập kinh tế quốc tế, cấp Bộ, 2011-2012.
  3. Xây dựng hướng dẫn đánh giá tác động môi trường trong chế biến lâm sản, cấp Bộ, 2011.
  4. Dự án xây dựng TCVN: Ván MDF chậm cháy, cấp Bộ, 2014.
  5. Dự án xây dựng TCVN: Ván dán chậm cháy, cấp Bộ, 2014.
  • Cấp Tỉnh/Thành phố
  1. Nghiên cứu công nghệ Nano (SiO2) để biến tính thanh cơ sở cho sản xuất ván sàn cường độ cao từ gỗ mọc nhanh rừng trồng, cấp Thành phố HN, 2011-2012.
  2. Nghiên cứu giải pháp công nghệ rút ngắn thời gian sấy và tiết kiệm năng lượng trong sấy gỗ, cấp Tỉnh Lâm Đồng, 2015-2016.

7. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

7.1. BÀI BÁO, BÁO CÁO KHOA HỌC

A. Trong nước

  1. Cao Quốc An, Phạm Văn Chương, Nghiên cứu tính năng sản xuất bột giấy từ cây tre ngọt của Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 7, 2007.
  2. Cao Quốc An, Nghiên cứu thành phần hóa học của nguyên liệu lau sậy và ứng dụng vào sản xuất bột giấy APMT, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 11, 2009.
  3. Cao Quốc An, Nghiên cứu khả năng sản xuất bột giấy từ thân cây Bông (Gossypium L.), Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 7, 2011.
  4.  Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Cao Quốc An, Lê Văn Diễn, Nghiên cứu tạo bột giấy từ cỏ voi lai VA06 bằng phương pháp xút, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 8, 2011.
  5.  Cao Quốc An, Nghiên cứu tổ thành hóa học và thử nghiệm sản xuất bột giấy từ thân cây dâu (Murus alba), Tạp chí Kinh tế sinh thái, số 39, 2011.
  6. Cao Quốc An, Nghiên cứu khả năng sản xuất bột giấy từ cây Luồng (Dendro calamus baratus Hsuch et D.Z.Li), Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 15, 2011.
  7. Cao Quốc An, Phạm Văn Chương, Nghiên cứu sự biến đổi thành phần hóa học của gỗ bạch đàn chanh theo tuổi cây, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 19, 2011.
  8. Cao Quốc An, Trịnh Hiền Mai, Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng keo tráng (synteko 1985/1993) đến chất lượng dán dính của một số loài gỗ keo, Tạp chí Kinh tế sinh thái, số 40, 2011.
  9. Cao Quốc An, Bụi ô nhiễm và các biện pháp giảm thiểu trong sản xuất hàng mây tre đan, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 12, 2011.
  10. Cao Quốc An, Hoàng Thị Thúy Nga, Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ và thời gian ngâm tẩm hạt nano TiO2 đến chất lượng ván lạng biến tính từ gỗ Xoan Đào, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 13, 2012.
  11. Cao Quốc An, Biến tính nâng cao tính chất của gỗ keo lai bằng phương pháp tẩm nhựa Fenola – fomanđehyt phân tử lượng thấp, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 20, 2012.
  12. Cao Quốc An, Nguyễn Thị Yên, Nghiên cứu phương pháp mới xác định thời gian sấy gỗ keo tai tượng, Tạp chí Kinh tế sinh thái, số 42+43, 2012.
  13. Cao Quốc An, Nghiên cứu sự ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ biến tính bằng nano titan dioxit (TiO2) đến một số tính chất chủ yếu của ván lạng gỗ keo lai, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 11, 2013.
  14. Phạm Lê Hoa, Cao Quốc An, Nghiên cứu xác định nhiệt độ ép thích hợp khi dán phủ ván lạng biến tính bằng TiO2 dạng Nano lên một số loại ván nền (MDF, ván dăm, gỗ keo lai), Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 3, 2013.
  15. Cao Quoc An, Application high technology in wood processing industry, Workshop proceedings – Linkage of research, training and production development for restructuring the forestry sector in Vietnam, 2014.
  16. Cao Quốc An, Đỗ Thị Ngoan, Nghiên cứu một số tính chất của thân cây ngô trước và sau khi xử lý nguyên liệu, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 11, 2014.
  17. Triệu Văn Hải, Cao Quốc An, Phạm Thị Ánh Hồng, Nghiên cứu sự ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ trong sản xuất vật liệu composite từ vỏ cây và polyethylene, Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 4, 2015.
  18. Cao Quốc An, Triệu Văn Hải, Vũ Mạnh Tường, Lê Văn Tung, Nghiên cứu ảnh hưởng của công nghệ ép đùn đến chất lượng composite nhựa vỏ cây, Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 4, 2015.
  19. Nguyễn Thị Vĩnh Khánh, Hoàng Việt, Cao Quốc An, Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ nhựa alkyd genekyd 73203-80, bột oxit titan đến tính chất của màng sơn lớp ngoài PU dùng cho đồ gỗ, Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 1, 2016.
  20. Phạm thị Ánh Hồng, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Cao Quốc An, Ảnh hưởng của độ nhớt chất phủ polyurethan (PU) đến chất lượng của màng sơn, Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp, số 1, 2016.
  21. Lý Tuấn Trường, Cao Quốc An, Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ uốn ép định hình từ ván mỏng gỗ cao su bằng phương pháp cao tần, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 2016.
  22. Cao Quoc An, Trieu Van Hai, Research about ability resistant UV of WPC from bark flour when adding TiO2 nanoparticles, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp (bản tiếng Anh), 2016.
  23. Cao Quốc An, Lý Tuấn Trường, Ảnh hưởng của loại dung môi phân tán hạt nano đến chất lượng màng sơn PU- nano TiO2, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 5, 2017.
  24. Nguyen Thi Vinh Khanh, Tran Van Chu, Nguyen Trong Kien, Cao Quoc An, Research on effects or rate of beckosol 6501-80 and solid powder to properties of alkyd paint surface film of wood, Journal of forestry science and technology, No 2, 2017.
  25. Phạm Thị Ánh Hồng, Cao Quốc An, Nguyễn Thị Vĩnh Khánh, Ảnh hưởng của nồng độ nano titan dioxit (TiO2) đến chất lượng màng sơn poliurethan (PU) trên bề mặt sản phẩm gỗ, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 2, 2018.
  26. Phạm Thị Ánh Hồng, Trần Văn Chứ, Cao Quốc An, Phan Duy Hưng, Ảnh hưởng của áp suất không khí và tốc độ phun đến chất lượng màng trang sức trên bề mặt gỗ, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 5, 2018.
  27. Cao Quốc An, Nghiên cứu công nghệ tạo chất phủ bề mặt ván nhân tạo, Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ, Nxb Thanh Niên, 2018.
  28. Phạm Thị Ánh Hồng, Cao Quốc An, Ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ phân tán nano titandioxit (TiO2) đến chất lượng màng trang sức trên sản phẩm gỗ, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp, số 1, 2019.
  29. Cao Quốc An, Trần Văn Chứ, Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu đến chất lượng của keo urea formaldehyde, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 10, 2018.
  30. Trịnh Hải Vân, Trần Văn Chứ, Phạm Minh Toại, Cao Quốc An, Thực trạng và giải pháp phát triển các mô hình sinh kế bền vững tại lưu vực sông đà, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp, 2019.
  31. Phạm Lê Hoa, Cao Quốc An, Trần Văn Chứ, Ảnh hưởng của xử lý nhiệt tre Măng ngọt (Dendrocalamus latiflorus) đến tính chất cơ học ván tre ép khối, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp, 2019.

B. Quốc tế

            1. Cao Quoc An, Lee Zhongzheng, Pulp and bleaching characteristics of Dendrocalamus latiflorus, Journal of Nanjing Forestry University (Natural Sciences Edition), No 1, 2008.

            2. Cao Quoc An, Lee Zhongzheng, Mechanism Study on Kraft Cooking of Vietnamese Sweet Bamboo, Journal of Nanjing Forestry University (Natural Sciences Edition), No 5, 2009.

              3. Cao Quoc An, Lee Zhongzheng, Study on the fiber morphology of Sweet bamboo from Vietnam, Chemistry and Industry of Forest Products, No 1, 2010.

              4. Cao Quoc An, Lee Zhongzheng, The Research of Structures of Sweet – Bamboo Lignin, Chemistry and Industry of Forest Products, No 2, 2010.

              5. PHAM Tuong lam, DENG Yu-he1, WANG Xin-zhou1, TRAN Minh Toi, YANG Ying, WANG Xiang-ge, DONG Ge-ping, CAO Quoc An, Study on manufacturing of re-cycled fiberboard by using abandoned poplar cement template, Journal of Central South University of Forestry & Technology, No 3, 2014.

              6. PHAM Tuong Lam, WANG Xinzhou, DENG Yuhe, DONG Geping, TRAN Minh Toi, CAO Quoc An, Characteristics of recycled poplar cement formwork fiber and its fiberboard manufacturing, Journal of Zhejiang A&F University, No 6, 2014.

              7. PHAM Tuonglam, WANG Xin-zhou, DENG Yu-he, JIANG shan-shan, CAO Quoc An, DONG Ge-ping, TRAN Minh Toi, Journal of central south university of forestry and technology, No 4, 2016.

              8. Trần Văn Chứ, Trịnh Quang Thoại, Cao Quốc An, Phạm minh Toại, Leni D.Camacho, Hoàng Văn Sâm, Contribution of forest to rural households' livelihood: evidences from Da river basin in the northwest mountainous region of Vietnam, Forest and Society, 2019.

7.2. SÁCH 

  1. Giáo trình

1. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (Chủ biên), Lê Quang Diễn, Cao Quốc An, Công nghệ chế biến hóa học gỗ. Hà Nội : Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2014.

  1. Sách chuyên khảo/sách tham khảo
  1. Trần Văn Chứ (Chủ biên), Cao Quốc An, Nguyễn Văn Thuận, Keo dán và chất phủ. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2012.
  2. Trần Văn Chứ (Chủ biên), Cao Quốc An, Võ Thành Minh, Nguyễn Văn Thiết, Quản lý và kiểm định chất lượng sản phẩm đồ gỗ. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2014.
  3. Do Anh Tuan (Chủ biên), Tran Van Chu, Nguyen Van Tuan, Cao Quoc An, An introduction to statistics for forestry. Ha noi, Agricultural publishing house, 2015.
  4. Cao Quốc An (Chủ biên), Nguyễn Minh Hùng, Những câu hỏi thường gặp trong công nghệ sản xuất nguyên liệu giấy và bột giấy, Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2015.

8.  THÀNH TÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

8.1. Sở hữu trí tuệ/ Giải pháp hữu ích/Tiến bộ kỹ thuật/sáng chế

            1. Sản phẩm sơn PU QA19 và quy trình tạo sơn PU QA19. Mã hiệu: TBKT 02-02:2016/BNNPTNT; Năm 2016. Việt Nam. Tác giả: Cao Quốc An

            2. Sản phẩm sơn Alkyde QA18 và quy trình tạo sơn Alkyde QA18. Mã hiệu: TBKT 02-01:2016/BNNPTNT; Năm 2016. Việt Nam. Tác giả: Cao Quốc A

 


Chia sẻ